Mẫu HĐ giám sát thi công
Mẫu hợp đồng giám sát thi công xd cong ty giam sat thi cong xay dung -noi that
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: /2008/HĐ-TVGS
“Về việc: Tư vấn giám sát thi công xây dựng”
CÔNG TRÌNH: ……………….............................
GIỮA
…………………………………..
VÀ
CÔNG TY CP KIẾN TRÚC XÂY DỰNG GREEN HOME
Năm 2014
I./ Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
Căn cứ Luật xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đấu thầu đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ VIII thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1066/BXD –KTXD ngày 05/6/2008 của Bộ Xây dựng v/v công bố mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1103/2007/QĐ-UBND ngày 19/06/2007 của UBND tỉnh Phú Yên v/v phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý.
Căn cứ quyết định số
Hôm nay, ngày . . . tháng . . . năm ……. Tại văn phòng Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II/ Các bên ký kết hợp đồng:
1/ Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị: .
- Họ tên người đại diện Ông:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số tài khoản: .......................................................
- Điện thoại: …………….
2/ Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị : - Họ tên người đại diện Ông:................................. Chức vụ : Giám đốc.
- Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 3B05, Toà nhà Indochina, Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Phường DaKao ,Quận1, TP.HCM
- Số điện thoại:.................................................. fax; ..................................
- Số hiệu tài khoản: ..............................................................Ngân hàng.
- Mã số thuế: .....................................................................
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
GIÁM SÁT KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng:
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
- Quyết định chỉ định thầu.
- Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản.
Điều 2. Mô tả phạm vi công việc:
Chủ đầu tư đồng ý thuờ và tư vấn giỏm sỏt đồng ý nhận thực hiện cỏc cụng việc giỏm sỏt thi cụng xõy dựng cho cụng trỡnh: 1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:
a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo qui định của Pháp luật;
b. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng công trình và hợp đồng xây dựng, bao gồm :
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của Nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.
c. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do Nhà thầu thi công xây dựng công trình, Nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm :
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công trình;
- Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do Nhà thầu thi công xây dựng, Nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện thì tư vấn giám sát báo cáo Chủ đầu tư để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
- Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu thi công xây dựng;
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình Nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo qui định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Nghiệm thu công trình xây dựng theo qui định của Pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng);
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị Chủ đầu tư điều chỉnh hoặc yêu cầu Nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
- Phối hợp với Chủ đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Phối hợp với Chủ đầu tư và các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình.
Điều 3. Giá hợp đồng và thanh toán:
3.1. Giá hợp đồng
- Hình thức thực hiện hợp đồng: Theo tỷ lệ phần trăm.
3.2. Nội dung của giá hợp đồng:
- Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo;
- Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại tham gia vào quá trình nghiệm thu các giai đoạn tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
- Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn, . . .
3.3. Tạm ứng:
3.3.1. Sau khi ký kết hợp đồng Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà thầu tối thiểu 25% giá trị hợp đồng. Nếu kế hoạch vốn của công trình được cấp.
3.3.2. Số tiền tạm ứng này sẽ được Chủ đầu tư thu hồi ngay ở lần thanh toán đầu tiên và lần thanh toán tiếp theo và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng theo quy định.
3.4. Thanh toán
3.4.1. Tiến độ thanh toán
Việc thanh toán hợp đồng theo tiến độ hoàn thành công trình (khi kế hoạch vốn công trình được cấp. )
Sau khi nghiệm thu bàn giao sản phẩm hoàn thành, hai bên tiến hành nghiệm thu và thanh lý hợp đồng trên cơ sở Quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành của cấp có thẩm quyền. Bên A thanh toán nốt cho bên B.
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
3.4.2. Hồ sơ thanh toán
Hồ sơ thanh toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng .
Điều 4. Thay đổi và Điều chỉnh giá hợp đồng:
4.1. Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của tư vấn giám sát gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư;
4.2. Kéo dài công việc vì lý do từ phía Chủ đầu tư hoặc các Nhà thầu xây lắp hoặc các nhà cung cấp trong quá trình xây dựng công trình.
4.3. Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, tư vấn giám sát sẽ thông báo cho Chủ đầu tư trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.
4.4. Chi phí phát sinh sẽ được thỏa thuận và thanh toán giữa Chủ đầu tư và tư vấn giám sát.
Điều 5. Tiến độ thực hiện hợp đồng:
Từ ngày ký hợp đồng đến khi công trình nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng.
Điều 6. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của tư vấn giám sát:
6.1. Tư vấn giám sát đảm bảo rằng tất cả các công việc TVGS thực hiện theo hợp đồng này phải phù hợp với hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
6.2. TVGS phải đảm bảo giám sát thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và an toàn;
6.3. TVGS phải lập đề cương giám sát thi công xây dựng để trình Chủ đầu tư chấp thuận trước khi thực hiện việc giám sát;
6.4. TVGS phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình. Công việc được thực hiện bởi TVGS phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của dự án.
6.5. TVGS sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của Chủ đầu tư để hoàn thành công trình, hạng mục công trình. TVGS sẽ luôn luôn Thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc giám sát thi công xây dựng theo hợp đồng này cho Chủ đầu tư.
6.6. TVGS có trách nhiệm thường xuyên quản lý, giám sát, đôn đốc các nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã được đề ra, đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình, hạng mục công trình.
6.7. TVGS sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết như danh sách đã lập được Chủ đầu tư chấp thuận.
6.8. TVGS phải cam kết rằng khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, TVGS sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do Chủ đầu tư ấn định cho tới ngày hoàn thành và bàn giao công trình.
6.9. TVGS sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với Luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
6.10. TVGS có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, . . . với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
6.11. TVGS phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và Pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực của mình thực hiện.
6.12. TVGS phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của Pháp luật.
6.13. TVGS phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các công việc của mình.
6.14. TVGS phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình.
6.15. TVGS phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Chủ đầu tư về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư.
6.16. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc.
6.17. TVGS có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Chủ đầu tư chứng minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng này.
6.18. TVGS phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo qui định của Pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của mình như: Đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế, …
6.19. TVGS phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án.
6.20. TVGS sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của Chủ đầu tư trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư:
7.1. Chủ đầu tư phải thông báo Quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công xây dựng công trình cho Nhà thầu thi công xây dựng công trình và Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình biết để phối hợp thực hiện.
7.2. Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của Nhà thầu thi công xây dựng công trình thì phải buộc Nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả.
7.3. Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVGS các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án.
7.4. Chủ đầu tư sẽ cùng hợp tác với TVGS và tạo điều kiện đến mức tối đa cho TVGS trong quá trình thực hiện hợp đồng.
7.5. Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho TVGS toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định được thỏa thuận trong hợp đồng này.
7.6. Chủ đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của TVGS trong vòng 05 ngày làm việc.
7.7. Chủ đầu tư có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với TVGS.
7.8. Chủ đầu tư sẽ cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến phạm vi công việc của TVGS.
7.9. Chủ đầu tư sẽ cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này cho TVGS. Tuy nhiên tất cả việc phê duyệt hay cấp bất kỳ văn bản nào của Chủ đầu tư không làm giảm trách nhiệm của TVGS trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
Điều 8. Nhân lực của tư vấn giám sát:
8.1. TVGS phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho TVGS.
8.2. Nhân lực của TVGS phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ.
8.3. Nhân lực chính của TVGS phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. TVGS không được thay đổi bất kỳ nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư.
8.4. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu TVGS thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là quản lý kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cận trọng trong công việc hoặc vằng mặt quá 05 ngày mà không có lý do và chưa được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Khi đó TVGS phải cử người khác có đủ năng lực thay thế trong vòng 05 ngày khi nhận được được yêu cầu của Chủ đầu tư, chi phí thay thế nhân sự này do TVGS tự chịu và trong trường hợp này TVGS không được trì hoãn công việc của mình.
8.5. Trước khi thay đổi nhân sự TVGS phải có văn bản đề nghị với Chủ đầu tư trước 05 ngày để Chủ đầu tư xem xét chấp thuận.
Điều 9. Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng:
9.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư:
9.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Chủ đầu tư:
Nếu TVGS không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra Thông báo tạm ngừng công việc của TVGS và yêu cầu TVGS phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
9.1.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư:
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu TVGS:
(a) Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(b) Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục công việc
(c) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
(d) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho TVGS trước 05 ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (d), Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc Quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư, theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể tiếp tục hoàn thành Công trình và/hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của TVGS thực hiện theo hợp đồng.
9.1.3. Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư :
Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện bằng cách Thông báo cho TVGS việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày mà TVGS nhận được Thông báo này của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt hợp đồng theo khoản này để tự thực hiện công việc hoặc sắp xếp để một đơn vị tư vấn quản lý khác thực hiện công việc.
9.2. Chấm dứt hợp đồng bởi TVGS:
TVGS có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải Thông báo bằng văn bản trước cho Chủ đầu tư tối thiểu là 07 ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
(a) Chủ đầu tư không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho TVGS theo hợp đồng này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo điều 3 {giá hợp đồng và thanh toán } trong vòng 10 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của TVGS về những khoản thanh toán đã bị quá hạn.
(b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
(c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà TVGS không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 10 ngày.
(d) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra ( theo Luật hiện hành ) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, TVGS có thể bằng Thông báo trước 07 ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của phần (d) TVGS có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của TVGS để chấm dứt hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của bản thân theo hợp đồng.
9.3. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng:
- Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có thể Thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 07 ngày.
- TVGS phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho Chủ đầu tư.
- Sau khi chấm dứt hợp đồng Chủ đầu tư có thể tiếp tục thực hiện công việc hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của TVGS đã được thực hiện hoặc đại diện TVGS thực hiện.
- Sớm nhất có thể sau khi Thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn hơn 07 ngày sau đó, Chủ đầu tư và TVGS sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và các tài liệu của TVGS đã thực hiện theo hợp đồng (giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt). Trong vòng 15 ngày sau khi xác định giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho TVGS toàn bộ số tiền này. (Khi kế hoạch vốn công trình được cấp).
Điều 10. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm:
10.1. TVGS phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí có liên quan đến:
10.1.1. Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này:
(a) Phát sinh do lỗi của TVGS ;
(b) Được quy cho sự thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm hợp đồng bởi TVGS, các nhân viên của TVGS hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do TVGS thuê.
10.2. Trách nhiệm bồi thường của TVGS như quy định tại điều 10.1. ở trên được quy định tại Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng xây dựng công trình.
Điều 11. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu:
11.1. TVGS sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của TVGS. Chủ đầu tư được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép TVGS.
11.2. TVGS phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do TVGS lập và cung cấp cho Chủ đầu tư không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
11.3. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 12. Việc bảo mật:
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Chủ đầu tư yêu cầu, TVGS không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến dự án, công trình, hạng mục công trình do TVGS thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Điều 13. Bảo hiểm:
TVGS phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật.
Điều 14. Bất khả kháng:
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.
Một bên phải gửi Thông báo cho bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng.
Trách nhiệm của các bên trong trường hợp bất khả kháng
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết với sự nỗ lực của cả hai bên.
Chấm dứt hợp đồng có lựa chọn và thanh toán:
Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ. Bên có thông báo về tình trạng bất khả kháng sẽ gởi thông báo về việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng 07 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng.
Sau khi chấm dứt hợp đồng theo khoản này, TVGS sẽ được thanh toán: Các khoản thanh toán cho các sản phẩm đã hoàn thành và đã được Chủ đầu tư xác nhận.
Nghĩa vụ thực hiện theo qui định của pháp luật:
Bất kể mọi quy định khác của điều này, nếu một sự việc hay trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của các bên xảy ra mà làm một hoặc hai bên không thể hoặc không theo luật định để hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh hợp đồng, mà các bên được quyền không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng, trên cơ sở thông báo của bên này cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp này thì các bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công việc này mà không làm phương hại các quyền của bất kể bên nào.
Điều 15. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng:
15.1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp TVGS có những đề xuất để thực hiện công việc hoàn thành sớm hơn so với thời hạn theo tiến độ đã được phê duyệt thì cứ 30 ngày Chủ đầu tư sẽ thưởng cho TVGS 1% nhưng mức thưởng tối đa không quá 12% phần giá trị hợp đồng làm lợi.
15.2. Phạt khi vi phạm hợp đồng:
- Đối với TVGS: Nếu do lỗi của TVGS làm chậm tiến độ 30 ngày phạt 5% nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% phần giá trị hợp đồng vi phạm.
- Đối với Chủ đầu tư: Nếu không cung cấp kịp thời những tài liệu và thanh toán theo yêu cầu của tiến độ đã được xác định thì cũng sẽ bị phạt theo hình thức trên.
Điều 16. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nổ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc Toà án Phú Yên giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Quyết toán hợp đồng:
17.1. Quyết toán hợp đồng
Trong vòng 07 ngày sau khi nhận được biên bản xác nhận của Chủ đầu tư rằng TVGS đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, TVGS sẽ trình cho Chủ đầu tư 03 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận.
(a) Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng hợp đồng
(b) Số tiền khác mà TVGS coi là đến hạn thanh toán theo hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác.
Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng TVGS chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, TVGS sẽ cung cấp thêm thông tin khi Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất trí của hai bên. TVGS sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã nhất trí.
Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong dự thảo quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị của phần này cho TVGS.
17.2. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với TVGS về bất cứ việc gì và vấn đề gì liên quan đến hợp đồng trừ khi TVGS đã nêu cụ thể:
a. Trong quyết toán hợp đồng và
b.Trừ những vấn đề và công việc nảy sinh sau khi ký biên bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của TVGS trong bản quyết toán hợp đồng .
Điều 18. Điều khoản chung:
18.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này;
18.2. Hợp đồng này bao gồm 10 trang, được lập thành 06 bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ 04 bản, Nhà thầu sẽ giữ 02 bản.
18.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ